Skip to content

Tổng hợp các cách viết đơn xin việc chuẩn

  • Về RCderuimte

3 Cách Làm Đẹp Cv Xin Việc

Posted on 2018-11-26 by readafterme

Quá trình tìm việc làm thường mất nhiều thời gian và đòi hỏi chúng ta phải bỏ ra nhiều công sức để chăm chút cho bộ cv của mình trở nên thu hút các nhà tuyển dụng hơn. Để có mẫu  cv xin việc hay thật ấn tượng không phải là chuyện đễ dàng và làm thế nào để có được kinh nghiệm làm việc ngay từ khi tốt nghiệp, bạn có thể tham khảo những gợi ý dưới đây để làm đẹp mẫu đơn cv xin việc.

  1. Tìm việc làm bán thời gian

Chắc hẳn khi chúng ta còn đi học Đại học, phần lớn đều đã đăng ký tìm một công việc bán thời gian để có thêm thu nhập và để học hỏi thêm nhiều điều mới từ xã hội. Công việc bán thời gian khi đi học mang lại cho bạn rất nhiều lợi ích, bạn sẽ biết cách quản lý tốt quỹ thời gian trong ngày, nâng cao kỹ năng giao tiếp, mở rộng các mối quan hệ và học được tác phong công nghiệp ngay từ sớm. Khi bạn điền công việc bán thời gian có liên quan trực tiếp đến chuyên ngành bạn đang tuyển dụng vào mẫu đơn cv xin việc, các nhà tuyển dụng sẽ đánh giá cao bạn hơn so với những ứng viên chưa từng đi làm trước đây.

Và để bản thân mình thật sự tự tin, các chuyên gia khuyên rằng bạn nên trau dồi thật nhiều về các kỹ năng khi đi làm bán thời gian như kỹ năng ngoại ngữ (nếu bạn làm trong môi trường có giao tiếp với người nước ngoài), kỹ năng làm việc nhóm, biết cách sắp xếp thời gian giữa việc học và công việc sao cho thật hợp lý để nhà tuyển dụng thấy được kết quả học tập của bạn cũng rất tốt.

Từ những công việc bán thời gian, bạn sẽ quen biết với nhiều người hơn, mở rộng thêm các mối quan hệ xung quanh mình và biết đâu bạn có thể tìm được một công việc từ những giới thiệu của họ. Khi bắt đầu một công việc nào đó, ít nhất bạn cũng sẽ mang lại cho bản thân kinh nghiệm và những bài học bổ ích làm tiền đề cho tương lai sau này

  1. Tìm công việc thực tập

Ngay từ năm ba, năm tư ở trường Đại học, chúng ta đều phải tìm một công ty đúng chuyê ngành của mình để thực tập. Đây có thể nói chính là cơ hội rất tốt để bạn có được công việc sau khi tốt nghiệp. Khi nhà tuyển dụng nhìn thấy mẫu đơn cv xin việc dành cho interrn của bạn đã từng thực tập trong một công ty chuyên ngành, họ sẽ đánh giá cao tinh thần làm việc cũng như yên tâm về bạn hơn so với ứng viên chưa từng làm qua công việc này bao giờ. Thông thường, để tìm được một công việc thực tập, bạn có thể hỏi thăm các giảng viên để họ giúp đỡ bạn tìm kiếm những công ty uy tín và phù hợp với bạn. Quá trình tìm kiếm và nộp đơn thực tập có thể mất thời gian nên bạn hãy cân nhắc điều này từ năm thứ ba Đại học để tránh việc bị trễ hạn thực tập.

Ngoài ra, những bạn sinh viên khi thực tập có thành tích tốt và nhà tuyển dụng cảm thấy phù hợp với công việc có thể cho bạn một vị trí nhân viên chính thức sau khi tốt nghiệp. Điều này đã thành công với rất nhiều bạn sinh viên, họ tiết kiệm được nhiều thời gian cho việc nộp đơn xin việc vào những công ty khác.

  1. Tham gia các tổ chức khác

Thông thường, mục hoạt động hoặc sự kiện khác trong mỗi cv đều khiến cho các bạn đa đầu và không biết cách để làm nó trở nên nổi bật hơn. Và lời giải cho điều này chính là bạn nên tham gia vào ít nhất là một câu lạc bộ, hội nhóm, các tổ chức từ thiện xã hội,…của nhà trường để có tích lũy thêm những điều bổ ích và cv của bạn có thể gây ấn tượng hơn.

Tham gia những câu lạc bộ sinh viên bạn sẽ học hỏi được những kỹ năng mềm, bản thân sẽ trở nên năng động, hoạt bát hơn cũng như biết cách sẻ chia, giúp đỡ và quan tâm mọi người hơn. Chính điều này sẽ tạo nên điểm nhấn mạnh mẽ để các nhà tuyển dụng đánh giá cao về bộ cv của bạn đấy.

 

Posted in Tìm việc làm, Viết CVTagged đơn xin việc, phương pháp, trình bày

Định chế tài chính là gì? Phân loại các loại định chế tài chính

Posted on 2022-10-252022-02-25 by readafterme

Trong thời đại kinh tế đang ngày càng phát triển như hiện nay, chắc hẳn có nhiều người trong chúng ta nghe đến thuật ngữ định chế tài chính. Tuy nhiên, hiểu rõ về định chế tài chính là gì thì không phải ai cũng thật sự am hiểu cặn kẽ. Nếu mọi người vẫn còn băn khoăn về câu hỏi này, hãy theo dõi những thông tin trong bài viết sau đây.

Định chế tài chính là gì?

Khái niệm định chế tài chính vẫn còn xa lạ với nhiều người. Vậy định chế là gì và đóng vai trò như thế nào trong tài chính? Thật ra, đây chính là hành vi để chỉ bất kỳ một tổ chức nào cũng có thể tiến hành hoạt động kinh doanh một hoặc nhiều hoạt động cùng một lúc.

Những hoạt động  định chế tài chính có thể là nhận tiền gửi, cho vay tiền, thuê mua, thế chấp tài chính, chuyển tiền, phát hành, quản lý các phương tiện thanh toán, bảo lãnh, cam kết tài chính, kinh doanh ngoại hối, sử dụng công cụ thị trường tiền tệ, chứng khoán chuyển nhượng, tham gia phát hành chứng khoán,…

Phân loại các loại định chế tài chính

Hiện nay, định chế tài chính được chia làm 2 nhóm là định chế tài chính trung gian và định chế tài chính bán trung gian.

  1. Định chế tài chính trung gian

Khái niệm này được hiểu là các tổ chức tài chính đóng vai trò ở giữa nguồn cung và nguồn cầu vốn với tên gọi là một nhà đầu tư trung gian. Ngoài ra, việc hình thành mối quan hệ này còn đóng vai trò vô cùng quan trọng giúp cho cung và cầu vốn có thể giao nhau thông qua việc bán các loại tài sản tài chính của họ và mua lại các loại tài sản tài chính của chủ thể cầu vốn.

Xét về bản chất thì đây chính là các giao dịch tài chính được thực hiện một cách gián tiếp trên thị trường tài chính. Các định chế tài chính trung gian sẽ bao gồm những mục sau:

  • Các tổ chức nhận tiền gửi: đó là những tổ chức sau: ngân hàng thương mại, ngân hàng trung ương, hiệp hội tiết kiệm và cho vay, ngân hàng tiết kiệm tương trợ, các liên hiệp tín dụng, hợp tác xã tín dụng, ngân hàng và các công ty đầu tư.
  • Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng: các quỹ trợ cấp, các công ty bảo hiểm
  • Các tổ chức trung gian đầu tư: công ty tài chính, quỹ đầu tư
  • Định chế tài chính bán trung gian
  • Tương tự như khái niệm bên trên, định chế tài chính bán trung gian có nghĩa những tổ chức đứng giữa các nguồn cung và nguồn vốn với tư cách là một nhà môi giới, có nhiệm vụ hỗ trợ cho sự gặp gỡ giữa nguồn cung và nguồn cấp.
  • Ở các tổ chức này không tạo ra các sản phẩm tài chính cho riêng họ tương tự như các định chế tài chính trung gian.
  • Các tổ chức thuộc định chế tài chính bán trung gian có nhiệm vụ luân chuyển các loại tài sản tài chính từ đối tượng người phát hành đến đối tượng có nhu cầu mua, từ đó mà quá trình chuyển vốn từ người có cung vốn đến người cần vốn dễ dàng hơn.

Các định chế tài chính bán trung gian có thể kể đến như là các công ty chứng khoán, ngân hàng đầu tư,…

Vai trò của định chế tài chính là gì?

Các định chế tài chính được hiểu là tổ chức kết nối với những người có vốn sẵn và những người cần vốn. Do đó, tầm quan trọng của các định chế tài chính đối với nền kinh tế là không thể phủ nhận. Các vai trò điển hình của định chế tài chính có thể kể đến như sau:

  • Giúp giảm thiểu chi phí của quá trình giao dịch: các định chế tài chính, một bộ phận rất quan trọng của hệ thống tài chính, giúp cho những người tiết kiệm và những người tham gia đầu tư giảm thiểu được các chi phí giao dịch như: chi phí tìm kiếm, chi phí thực hiện các giao dịch, chi phí quy mô, chi phí hiểu biết.
  • Giảm thiểu các chi phí rủi ro của nhà đầu tư: Nhìn chung, các loại hình định chế tài chính rất đa dạng, các sản phẩm mà các định chế tài chính cung ứng rất phong phú, đa dạng. Điều đó đã làm giảm thiểu rủi ro cho quý nhà đầu tư nhờ vào sự đa dạng các danh mục. Bên cạnh đó, các định chế tài chính giúp giảm thiểu rủi ro sự thiếu hiểu biết của các nhà đầu tư nhờ vào sự chuyên nghiệp cao của các định chế tài chính.

Như những thông tin đã chia sẻ, các tổ chức chế tài chính hoạt động như cầu nối trung gian giữa thị trường vốn và thị trường nợ. Nhưng dịch vụ được cung cấp bởi một định chế phụ thuộc vào loại hình của nó. Nó cũng chịu trách nhiệm chuyển phần quỹ từ khách hàng đến doanh nghiệp. Thông thường thì đây là những chủ thể đóng vai trò kiểm soát dòng tiền trong nền kinh tế.

Trên đây là những thông tin giải đáp cho mọi người câu hỏi định chế tài chính là gì, phân loại và vai trò. Hy vọng rằng bài viết sẽ giúp mọi người bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này ở Việt Nam.

Posted in Tìm việc làmLeave a Comment on Định chế tài chính là gì? Phân loại các loại định chế tài chính

Licensing là gì? Đặc điểm và lợi ích của Licensing trong kinh doanh

Posted on 2022-05-252022-02-25 by readafterme

Trong cuộc sống hiện đại ngày nay thì những lĩnh vực như khoa học – công nghệ đang dần được quan tâm và phát triển không ngừng. Vì thế mà các hoạt động giao thương, thương mại quốc tế cũng phổ biến rộng rãi hơn. Trong đó, những ai làm việc ở mảng kinh doanh, marketing thì không thể nào bỏ qua thuật ngữ Licensing. Vậy Licensing là gì?

Licensing là gì?

Đây là thuật ngữ tiếng Anh mang ý nghĩa là sự cho phép một ai đó có quyền hạn sở hữu hoặc sử dụng một cái gì đó một cách chính thức trong mảng kinh tế, kinh doanh. Hoặc mọi người có thể hiểu Licensing đơn giản là sự cấp giấy phép. Đây chính là một hình thức giao dịch trên thị trường mà doanh nghiệp đó hoàn toàn có quyền sở hữu những sản phẩm mang tính trí tuệ của đối phương thông qua Licensing. Người này sẽ trả một khoản chi phí cho bản quyền đã được cấp phép, sau đó có toàn quyền sử dụng sản phẩm này.

Một ví dụ về quyền sở hữu các sản phẩm trí tuệ cho các bạn dễ dàng hình dung, đó là: bằng phát minh, sáng chế phần mềm, nhãn hiệu, cách thức hoạt động một dây chuyền công nghệ, công thức phối giống cây trồng,… Tất cả phải có được Licensing thì quyền trao đổi, giao dịch mới được diễn ra minh bạch và đúng theo luật pháp.

Ví dụ: Doanh nghiệp của bạn đang kinh doanh một loại quần áo nào đó mà bạn muốn tăng doanh thu cũng như mở rộng thị trường thì bạn có thể xin giấy phép kinh doanh của một doanh nghiệp khác đã có tiếng nói trên thị trường. Từ đó, bạn sẽ có quyền hạn sử dụng hình ảnh cũng như sáng chế một cách minh bạch nhất.

Phân chia các hình thức Licensing

Vậy câu hỏi đặt ra là Licensing được chia làm bao nhiêu loại? Sau đây sẽ là câu trả lời dành cho bạn:

Theo cách tổ chức các hình thức kinh doanh thì sẽ có 4 loại Licensing:

  • Cấp phép theo hình thức liên doanh.
  • Cấp phép theo hình thức hợp đồng sản xuất.
  • Cấp phép theo cơ sở độc quyền.
  • Cấp phép theo cơ sở không độc quyền.

Theo hình thức, lĩnh vực kinh doanh, Licensing chia làm 3 loại:

  • Cấp phép theo quá trình sản xuất.
  • Cấp phép theo cách sử dụng nhãn hiệu sản phẩm.
  • Cấp phép theo sự phân phối sản phẩm nhập khẩu.

Như vậy, tùy theo mục đích và nhu cầu, bạn hãy phân chia Licensing theo đúng phân loại của nó để dễ kiểm soát và quản lý hơn.

Đặc điểm của Licensing trong kinh doanh

Để hiểu rõ hơn vai trò của Licensing trong kinh doanh, bạn có thể hình dung là đối với việc cấp phép một hành động nào đó, sẽ có hai chủ thể tham gia, tạm gọi là bên A và B. Bên A sẽ là bên cấp phép thường là những doanh nghiệp lớn, họ có mong muốn khai thác sản phẩm nào đó một cách triệt để hơn, vì vậy họ tìm kiếm đối tác thông qua Licensing. Bên B là bên được cấp phép thường là doanh nghiệp có quy mô bé hơn, có nhu cầu về cải tân các công nghệ hiện đại trong quá trình sản xuất của mình. Giữa hai bên có quyền hạn ràng buộc gọi là Licensing.

Lợi ích của Licensing trong kinh doanh

Một lưu ý của quyền cấp phép chính là các chi phí này thường sẽ không đắt đỏ vì các sản phẩm này đã được bên cấp phép sử dụng một thời gian và đối với bên được cấp phép thì đây vẫn là sản phẩm mới mẻ, có giá trị đối với họ.

  • Lợi ích của Licensing với bên cấp phép: Licensing sẽ giúp cho các doanh nghiệp này bành trướng quy mô vươn tầm thế giới. Từ đó, mức doanh thu được ổn định, lợi ích mang về về lâu về dài rất đáng được đầu tư và bỏ ra.
  • Lợi ích của Licensing với bên được cấp phép: Các công ty này thường không phải chi ra quá nhiều chi phí cho các hoạt động Marketing. Ngoài ra thì các hợp đồng cấp phép được phải liệt kê mục tiêu rõ ràng về chiến lược kinh doanh. Do đó, nó sẽ giúp thúc đẩy nhanh chóng doanh thu được đặt ra cho các doanh nghiệp.

Với những thông tin giải thích về Licensing là gì đã cho chúng ta nắm rõ đặc điểm, lợi ích, phân chia hình thức Licensing như thế nào trong kinh doanh. Hình thức này đang ngày càng phổ biến trong kinh doanh nên việc nâng cao sự hiểu biết là rất cần thiết cho mỗi chúng ta.

Posted in Tìm việc làmLeave a Comment on Licensing là gì? Đặc điểm và lợi ích của Licensing trong kinh doanh

Current Account là gì? Đặc trưng của tài khoản vãng lai

Posted on 2022-03-182022-02-25 by readafterme

Thuật ngữ Current Account được xem là một trong những yếu tố quan trọng cấu thành nên quá trình thanh toán quốc tế. Trong bài viết ngày hôm nay, bạn sẽ có cơ hội hiểu rõ hơn về khái niệm Current Account là gì, phân loại, đặc trưng, ưu và khuyết điểm của thuật ngữ này. Từ đó, bạn sẽ xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình của người tiêu dùng.

Current Account là gì?

Tên tiếng Việt của thuật ngữ này chính là tài khoản vãng lai. Đây là một loại tài khoản ngân hàng mà nó được sử dụng phổ biến trong các quan hệ thương mại và tài chính. Nó phản ánh các mối quan hệ của hai cá nhân trong quá trình thực hiện giao dịch với nhau. Sau đó sẽ thỏa thuận để đưa các khoản thu và khoản nợ phát sinh qua các giao dịch từ đó mà tổng hợp lại thành một số dư hợp nhất.

Hoặc bạn có thể hiểu đơn giản là:

Đây là tài khoản vãng lai, là loại tài khoản thanh toán mà chính khách hàng mở cho khách hàng của mình để phản ánh các nghiệp vụ gửi và rút tiền giữa khách và ngân hàng.

Trong tiếng Anh thì thuật ngữ này còn để chỉ tài khoản mà một khách hàng dùng để mở tại ngân hàng và rút tiền bằng giấy séc. Do đó, ở khái niệm này, thì đây còn là tài khoản tiền gửi (drawing account).

Phân loại các loại Current Account

Dựa vào lãi suất thì tài khoản này được chia làm các loại sau:

  • Tài khoản vãng lai có cùng một lãi suất và cố định. Loại này áp dụng khi bên nợ và bên có phải ngang nhau trong suốt quá trình hoạt động.
  • Tài khoản vãng lai có cùng lãi suất và không cố định.
  • Tài khoản vãng lai không cùng lãi suất và cố định.
  • Tài khoản vãng lai không cùng lãi suất và không cố định.

Đặc trưng của Current Account

Để hiểu rõ hơn về loại tài khoản này, bạn hãy xem qua những đặc trưng nổi bật sau:

  1. Cách hạch toán tài khoản vãng lai

Bên Nợ: hạch toán dùng để chỉ khoản chi của khách hàng.

Bên Có: hạch toán dùng để chỉ khoản thu của khách hàng.

Số dư của tài khoản vãng lai là hiệu số giữa tổng nghiệp vụ Có và tổng nghiệp vụ Nợ. Do đó, vào cuối thời kỳ hoạt động, khách hàng có thể dư nợ hoặc dư có.

  • Nguyên lý kế toán kép

Những khoản tiền được thêm vào các tài khoản như lương thưởng và các khoản thanh toán bất thường  khác,… là những nguồn vốn của ngân hàng (= ghi có).

Bên cạnh đó thì những khoản rút ra như thanh toán séc, tiêu dùng qua thẻ thanh toán, tín dụng… là sự tiêu dùng (= ghi nợ).

Nếu đặt vào góc nhìn của khách hàng thì chủ thể có thể áp dụng các nguyên tắc kế toán kép, những khoản theo ngân hàng gọi là ghi có được xem là tài khoản ghi nợ và ngược lại.

  • Ngày có giá trị tính lãi của tài khoản vãng lai

Chúng ta sẽ xét ở hai thời điểm để thấy được sự khác biệt:

Trước đây: Ngày tính lãi = Ngày phát sinh nghiệp vụ ± 2 ngày

Hiện nay: Ngày tính lãi ≡ Ngày phát sinh các nghiệp vụ

  • Phương pháp tính lãi cho tài khoản vãng lai

Có các phương pháp tính lãi cho tài khoản vãng lai như là: Phương pháp trực tiếp, phương pháp gián tiếp, phương pháp rút các số dư.

Ưu điểm của việc có tài khoản vãng lai

  • Tài khoản vãng lai cho phép xử lý các khoản thu và  hoặc thanh toán một cách có hệ thống hơn các loại tài khoản khác.
  • Các tài khoản này cho phép rút tiền vô hạn.
  • Sẽ không có hạn chế nào áp dụng đối với các khoản tiền gửi được thực hiện vào tài khoản vãng lai được mở tại chi nhánh của ngân hàng.
  • Séc hay lệnh chi hoặc hối phiếu có thể được phát hành qua tài khoản vãng lai và sau đó được thanh toán một cách trực tiếp.
  • Các phương tiện thấu chi cũng được cài đặt sẵn cho các chủ tài khoản vãng lai.
  • Doanh nghiệp có lợi thế hơn với nhiều lợi ích khác như chuyển tiền vào nước hoàn toàn miễn phí, gửi và rút tiền, chuyển khoản ở mọi địa điểm.
  • Người dùng có thể rút tiền từ tài khoản vãng lai của họ mà không cần ràng buộc nào.
  • Hỗ trợ các chủ nợ của chủ tài khoản có thể truy cập thông tin về mức độ tín nhiệm của chủ tài khoản thông qua việc kết nối liên ngân hàng.
  • Cung cấp Internet-banking và mobile-banking để cho phép người dùng thực hiện các giao dịch nhanh chóng.

Một số nhược điểm của việc có tài khoản vãng lai

Bên cạnh những ưu điểm vừa nêu bên trên thì tài khoản vãng lai còn mắc phải một số khuyết điểm sau:

  • Mất lãi suất do lãi suất tiền trong tài khoản vãng lai thấp hoặc bằng không.
  • Các thủ tục giấy tờ liên quan thường khá khó hiểu.
  • Các khoản phí khá cao do các giao dịch kinh doanh của công ty.
  • Bị giới hạn về số tiền có thể được rút trong một ngày.

Thông qua những thông tin về Current Account là gì, phân loại, đặc trưng, bạn đã cập nhật được những kiến thức bổ ích cho mình. Hy vọng với những kiến thức này, bạn sẽ đưa ra những quyết định đúng đắn với các hoạt động ngân hàng.

Posted in Tìm việc làmLeave a Comment on Current Account là gì? Đặc trưng của tài khoản vãng lai

Par Value là gì? Khám phá một số thông tin về Par Value?

Posted on 2022-03-01 by readafterme

Nếu bạn đã từng tìm hiểu qua thị trường chứng khoán ít nhất một lần, chắc hẳn bạn đã nghe qua thuật ngữ Par Value. Tuy nhiên, không phải ai cũng thật sự hiểu rõ về Par Value là gì và những ý nghĩa đằng sau của khía cạnh này. Vậy hãy khám phá những thông tin bổ ích được cập nhật dưới đây nhé!

Par Value là gì?

Có thể hiểu một cách đơn giản nhất là Par Value được dịch nghĩa tiếng Việt là mệnh giá. Đây chính là giá trị ở thời điểm đầu tiên của một chứng khoán hoặc cổ phiếu, trái phiếu đã được các tổ chức phát hành ấn định sẵn và ghi chú trên bề mặt chứng khoán đó. Trong đó mệnh giá được phân theo từng loại như sau:

  • Mệnh giá trái phiếu: chính là thuật ngữ chỉ số tiền gốc hoặc số tiền đã được thu lại khi đến kỳ đáo hạn, con số này được ghi trực tiếp lên thẻ trái phiếu. Lưu ý là mệnh giá này không bao gồm tiền lãi, vì tiền lãi được tính theo một tỷ lệ nhất định của mệnh giá. Với mệnh giá trái phiếu sẽ bao gồm mệnh giá trái phiếu chính phủ, loại còn lại là mệnh giá trái phiếu doanh nghiệp.
  • Mệnh giá cổ phiếu: chính là giá trị được xác định bởi công ty cổ phần phát hành các loại cổ phiếu và mã số này được ghi trên cổ phiếu đó. Khi cổ phiếu đã được ấn định giá, điều này có nghĩa là sẽ không phát hành thêm cổ phiếu nào có giá thấp hơn so với mệnh giá. Mệnh giá cổ phiếu sẽ bao gồm mệnh giá cổ phiếu ưu đãi và mệnh giá cổ phiếu phổ thông.

Ý nghĩa của Par Value (mệnh giá) là gì?

  1. Đối với cổ phiếu

Mệnh giá cho phép các công ty dùng giá trị tối thiểu trên báo cáo tài chính, tính vốn pháp định hay vốn cổ phần. Khi công ty đã ấn định giá, các nhà đầu tư hoàn toàn có thể yên tâm vì không có đối tượng khác nhận được giá phát hành chiếm ưu thế hơn.

Một đặc điểm của Par Value đối với cổ phiếu chính là không tác động đến giá trị thị trường của các mệnh giá cổ phiếu, do đó mà các nhà đầu tư đã vô cùng yên tâm vì họ không bị ảnh hưởng bởi các mệnh giá. Trong thời gian đầu hoạt động, mệnh giá cổ phiếu sẽ có giá trị quan trọng hơn cả vì đây là thời điểm huy động vốn đầu tiên.

  • Đối với trái phiếu

Dựa vào mệnh giá trái phiếu, công ty sẽ bắt đầu xác định số lợi tức mà đối tượng đầu tư nhận được từ các tổ chức phát hành. Ngoài ra, giá trị mệnh giá sẽ được ghi trên trái phiếu và đó cũng chính là số tiền mà các công ty phát hành phải chi trả lại cho các nhà đầu tư khi đến ngày đáo hạn.

Phân biệt điểm khác nhau giữa mệnh giá và giá trị chứng khoán

Đây là 2 khái niệm dễ bị nhầm lẫn nhất, bạn hãy xem qua những điểm riêng biệt giữa chúng sau đây:

  1. Mệnh giá

Giá trị của chứng khoán thể hiện bằng mệnh giá ngay tại thời điểm phát hành, các tổ chức phát hành sẽ xác định và không thay đổi. Và mệnh giá chỉ thay đổi khi công ty đưa ra quyết định chia tách hoặc hợp nhất các cổ phần. Vốn chủ sở hữu của công ty chính sẽ tương đương với mệnh giá của các cổ phiếu nhân cho số cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường. Tại Việt Nam thì tất cả các cổ phiếu sẽ có mệnh giá quy định là 10 nghìn đồng.

  • Giá trị chứng khoán

Thông thường, giá trị này sẽ phụ thuộc vào sự biến động của thị trường, hay hoạt động của các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán, có tác dụng thanh toán cho các loại chứng khoán. Nói một cách dễ hiểu hơn, giá cả phải trả của các nhà đầu tư khi mua hoặc bán có thể sẽ có phần chênh lệch so với mệnh giá ban đầu của nó. Vì lúc này, giá trị của thị trường sẽ không mang nhiều ý nghĩa nữa vì nhà đầu tư đặt mục tiêu dài hạn.

Khi bắt đầu tìm hiểu thị trường chứng khoán, Par Value là gì chính là định nghĩa cơ bản mà các bạn phải tìm hiểu. Hy vọng với những nội dung vừa được chia sẻ bên trên sẽ giúp các nhà đầu tư phân biệt các loại mệnh giá và đặc điểm riêng của từng mệnh giá trên thị trường. Đối với những ai mới bước chân vào thị trường cần phải phân biệt rõ rệt từng loại mệnh giá để tránh những nhầm lẫn.

Posted in 未分類Leave a Comment on Par Value là gì? Khám phá một số thông tin về Par Value?

Tax Identification Number là gì? Phân loại Tax Identification Number

Posted on 2022-02-25 by readafterme

Hiện nay, có rất nhiều người đang còn mơ hồ, chưa thật sự hiểu rõ về khái niệm trong mảng thuế. Và câu hỏi Tax Identification Number là gì và phân loại Tax Identification Number như thế nào đang nhận được nhiều sự quan tâm. Trong bài viết này, mọi thắc mắc của bạn sẽ được giải đáp nhanh chóng và kiến thức về những quy định thuế sẽ được cải thiện đáng kể.

Tax Identification Number là gì?

Thuật ngữ này có thể hiểu đơn giản là mã số thuế. Đây chính là một dãy ký tự bao gồm con số, chữ cái hoặc các kí tự khác do các cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế. Mã số này dùng để quản lý thuế của chính mình. Việc cấp mã số thuế đã được pháp luật về quản lý thuế quy định.

Phân loại Tax Identification Number

Dựa vào các đối tượng người nộp thuế, Tax Identification Number được chia thành các loại cụ thể như sau:

  1. Mã số thuế cá nhân

Như tên gọi, đây chính là mã số dành cho các cá nhân đăng ký. Đây là những người lao động có nguồn thu nhập hàng tháng sử dụng mã số với mục đích kê khai những khoản thu nhập bản thân đã nhận. Sau đó, họ có nghĩa vụ phải nộp thuế khi làm việc tại các công ty, doanh nghiệp, hoặc dành cho những người lao động tự do.

Mỗi người sẽ được cấp một mã số thuế cá nhân duy nhất và sử dụng kê khai tất cả những khoản thu nhập suốt cuộc đời. Việc đăng ký mã số này có thể là do Cơ quan chi trả thu nhập cho cá nhân hoặc chính cá nhân đó đi đăng ký trực tiếp với cơ quan thuế.

Việc sở hữu một mã số thuế cá nhân sẽ giúp bạn dễ dàng tra cứu thông tin về quá trình kê khai của như nộp thuế qua mạng trong những trường hợp cần thiết.

  • Mã số thuế doanh nghiệp

Quy mô rộng hơn so với cá nhân, mã số thuế doanh nghiệp là mã số thuế được cơ quan thuế cấp cho các tổ chức công ty, doanh nghiệp nhằm thực hiện một nghĩa vụ nộp thuế đúng với thời hạn, giai đoạn nào đó.

Đây chính là quy định dành cho các doanh nghiệp, doanh nghiệp nào muốn đi vào hoạt động chính thức thì đều cần phải đăng ký hoạt động kinh doanh. Từ đó, cơ quan thuế sẽ cung cấp cho tổ chức này mọt mã số thuế duy nhất để duy trì sử dụng trong quá trình hoạt động.

Nếu doanh nghiệp muốn thay đổi loại hình kinh doanh thì mã số thuế này vẫn được giữ nguyên.

Mã số thuế chính là một yếu tố không thể thiếu cấu thành nên những hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực kế toán, quyết toán với những sổ sách từ các cơ quan thuế nhà nước. Mã số thuế doanh nghiệp giúp cho các doanh nghiệp tra cứu thông tin trên hệ thống dễ dàng, bao gồm các ngành nghề kinh doanh,…

Mã số thuế dành cho doanh nghiệp sẽ được tạo, gửi và nhận bởi hệ thống thông tin quốc gia, đăng ký doanh nghiệp, và được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  • Mã số thuế người phụ thuộc

Người phụ thuộc được đề cập ở đây chính là những người có quan hệ huyết thống hoặc hôn nhân ảnh hưởng đến cá nhân người nộp thuế. Các trách nhiệm chính là chăm sóc, nuôi dưỡng họ. Những đối tượng phụ thuộc này thông thường là những người không hoặc chưa có khả năng lao động, không có nguồn thu hoặc có nguồn thu rất thấp

Mã số thuế sẽ được cấp cho người phụ thuộc là một dãy số bao gồm 10 chữ số, đây cũng chính là mã số thuế của cá nhân sau khi phát sinh với ngân sách nhà nước.

Một số lưu ý khi sử dụng Mã số thuế Tax Identification Number

Sau đây là một số điều cần lưu ý về mã số thuế:

  • Nghiêm cấm việc sử dụng Tax Identification Number của người nộp thuế khác.
  • Khi thực hiện các hình thức giao dịch kinh doanh, các giao dịch về thuế như kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế bắt buộc ghi chú mã số thuế vào các loại hóa đơn, chứng từ mua bán.
  • Thông báo cho các cơ quan quản lý thuế nếu doanh nghiệp thay đổi địa điểm kinh doanh nếu hết hạn thuê văn phòng quản lý. Từ đó, có thể kịp thời nắm bắt tình hình hoạt động và mã số thuế đã tạo từ trước sẽ không bị khóa.
  • Nếu trường hợp các tổ chức kinh doanh rời bỏ địa điểm làm việc, nợ thuế quá nhiều, hoặc trong thời gian dài không nộp thuế thì sẽ bị cơ quan thuế khóa mã số này.
  • Sau khi bị khóa, các doanh nghiệp sẽ mất quyền hạn đăng nhập và thực hiện các giấy tờ kê khai liên quan thuế. Chủ thể không thể khai thuế qua mạng mà bắt buộc phải đến trực tiếp các cơ quan quản lý.

Sau khi đã tìm hiểu về Tax Identification Number là gì, phân loại và một số lưu ý về khái niệm này, chắc hẳn bạn đã có trang bị cho mình những kiến thức quan trọng. Hãy theo dõi những thông tin bổ ích tại đây để củng cố thêm nhiều kiến thức giúp ích cho công việc, cuộc sống nhé!

Posted in Tìm việc làmLeave a Comment on Tax Identification Number là gì? Phân loại Tax Identification Number

FMCG là gì? Những thông tin xoay quanh FMCG

Posted on 2022-02-252022-02-25 by readafterme

Những năm gần đây, thuật ngữ FMCG đang dần phổ biến với mọi người nhưng không phải ai cũng có thể hiểu hết ý nghĩa của lĩnh vực này. Vì vậy trong bài viết lần này, chúng tôi sẽ khai thác cho bạn khái niệm FMCG là gì và đồng thời chia sẻ những thông tin, đặc điểm về việc làm liên quan đến ngành nghề này.

FMCG là gì?

FMCG là chữ cái đầu viết tắt cho cụm từ Fast Moving Consumer Goods nghĩa là ngành hàng tiêu dùng nhanh. Nó bao gồm tất cả các ngành hàng cung cấp những sản phẩm thiết yếu trong cuộc sống của chúng ta. Những công ty chuyên sản xuất ngành hàng FMCG là nói về những nhà sản xuất các mặt hàng tiêu dùng thân thuộc xung quanh con người như đồ ăn thức uống, bàn chải đánh răng, dưỡng da, xăng dầu, thuốc lá, điện thoại,..

Và những thương hiệu của các công ty ngành FMCG rất đỗi quen thuộc với chúng ta như là Unilever, Vinamilk, Colgate, Cocacola,…

Những đặc điểm chung của ngành FMCG

Như đã chia sẻ ở khái niệm, những đặc điểm chung của ngành FMCG sẽ mang vẻ đặc trưng tiêu biểu của ngành hàng này:

  1. Chính là các mặt hàng thiết yếu có giá thành tương đối rẻ, được mua lại nhiều lần

Cũng như cái tên ngành hàng tiêu dùng nhanh, chúng ta cũng có thể hiểu đây là những sản phẩm đặc trưng tiêu dùng, cần thiết trong cuộc sống của con người, ai ai cũng phải sử dụng qua. Do đó, chúng có giá thành thấp và đóng gói nhỏ gọn để ai cũng có thể giao dịch thuận tiện, sử dụng một cách thường xuyên và liên tục. Vì chúng ta sẽ mua và xài chúng rất nhiều lần nên các mặt hàng này có thời hạn tương đối ngắn và được bán ra rất nhanh, tỉ lệ trao đổi qua lại khá cao.

  • Luôn thay đổi, cập nhật, làm mới ngành hàng

Vì thị trường lớn và hệ thống doanh nghiệp phân phối rộng khắp cả nước và ra cả nước ngoài, nên sức ép cạnh tranh là vô vàn thử thách và luôn luôn khốc liệt. Hơn hết là thị hiếu của người tiêu dùng liên tục thay đổi, điều đó đã thôi thúc bắt buộc các doanh nghiệp FMCG phải liên tục làm mới mình. Tư duy phải luôn cập nhật thường xuyên, liên tục tung ra các sản phẩm mới, các chương trình ưu, khuyến mãi, giảm giá,…

  • Khối lượng bán ra lớn, lợi nhuận trên mỗi sản phẩm thấp

Khác với những ngành nghề khác, nhà sản xuất ngành hàng FMCG sẽ không phụ thuộc vào doanh thu ở từng sản phẩm vì nó khá thấp. Thay vào đó, họ sẽ tập trung vào tổng số lượng bán ra. Do đó mà mục tiêu bán hàng sẽ được đẩy lên cao vào thị trường mua bán. Có thể nói nơi đây là một mảnh đất màu mỡ để ngành hàng này tung ra những sản phẩm độc nhất, chất lượng nhất của mình để thu về lợi nhuận lớn.

Điểm qua cơ hội nghề nghiệp của ngành FMCG

Nếu bạn muốn dấn thân vào con đường FMCG thì có thể nói đó là một tương lai rộng mở đang chào đón bạn. Và những công việc mà bạn có thể tham gia làm như:

  1. Health and Safety Manage

Người chọn công việc này sẽ có nhiệm vụ duy trì, kiểm soát những vấn đề liên quan đến sản phẩm nhằm đáp ứng đến các tiêu chuẩn mà doanh nghiệp đã đưa ra. Bên cạnh đó thì nhân lực này còn phải cung cấp ý tưởng mới mẻ thích hợp đóng góp cho các chương trình đào tạo và phát triển khối nhân lực chung cho cả doanh nghiệp.

  • Sales Manager

Quản lý bán hàng là một ngành nghề rất phổ biến yêu cầu chúng ta phải không ngừng học hỏi, phát triển kỹ năng của bản thân để theo kịp những xu thế của thị trường và nhất là tiếp cận với các khách hàng mục tiêu. Quản lý bán hàng cũng có nhiệm vụ kiểm soát việc tăng trưởng lợi nhuận, từ đó chấn chỉnh lại các khoản chi phí và hoạt động quản lý nội bộ doanh nghiệp.

  • Stock Control Manager

Quản lý cổ tức có trách nhiệm phân phối cổ tức cho các cá nhân thành viên thuộc một khối nội bộ doanh nghiệp. Bên cạnh đó, họ cũng cần phải thường xuyên cập nhật quy trình kiểm soát cổ tức để điều chỉnh cho doanh nghiệp mình.

  • Procurement Analyst

Nếu chọn nghề phân tích quy trình thì người làm cần phải có sự hiểu biết rộng với các hoạt động của doanh nghiệp và các đối tác cung cấp hàng hóa. Từ đó, họ sẽ có tài liệu phân tích các chiến lược của doanh nghiệp ở nhiều góc độ. Công việc này yêu cầu bạn phải có kỹ năng phân tích và diễn giải các số liệu trong hệ thống nội bộ doanh nghiệp một cách thuần thục.

  • Head of Sourcing

Trưởng bộ phận kiểm soát các nguồn lực sẽ có nhiệm vụ đề xuất các chiến lược để quản lý cân đối nguồn lực trong doanh nghiệp mà phải đảm bảo chất lượng sản phẩm và chuẩn đầu ra. Từ đó, lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp được đảm bảo và nâng cao.

Những thông tin về khái niệm FMCG là gì đã cho chúng ta hiểu rõ đặc điểm cũng như những ngành nghề nổi bật của lĩnh vực này. Hy vọng bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức bổ ích giúp cho công việc và quá trình trau dồi bản thân được thuận lợi hơn.

Posted in Tổng quanLeave a Comment on FMCG là gì? Những thông tin xoay quanh FMCG

Thiết Kế Đồ Họa Là Gì? Vì Sao Thiết Kế Đồ Họa Là Cần Thiết?

Posted on 2020-05-152020-05-13 by readafterme

Lĩnh vực thiết kế rất đa dạng và phong phú với nhiều mảng công việc, một công việc khá thú vị đòi hỏi sự nhạy cảm về màu sắc và hình ảnh đó là thiết kế đồ họa. Thực tế cho thấy thiết kế đồ họa đang phát triển và ngày càng phổ biến rộng rãi trong đời sống. Vậy thì nếu bạn còn đang thắc mắc thiết kế đồ họa là gì? Thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kỹ hơn qua bài viết bên dưới.

  1. Thiết kế đồ họa là gì?

Thiết kế đồ họa có nghĩa tiếng Anh là Graphic Design, đây là nghệ thuật kết hợp các yếu tố về hình ảnh, kiểu chữ, màu sắc… nhằm thể hiện một nội dung, ý nghĩa hay với mục đích truyền tải thông điệp đến cộng đồng. Đồ họa là một lĩnh vực truyền thông trong đó thông điệp được mọi người tiếp nhận bằng thị giác, trực quan sinh động từ đó mang đến cho mỗi người một cảm nhận riêng.

Nếu bạn chú ý quan sát sẽ thấy thiết kế đồ họa xuất hiện ở rất nhiều nơi trong môi trường sống hàng ngày. Những ví dụ cụ thể đó là những poster phim ảnh bắt mắt được treo ở các rạp chiếu phim hay các biển quảng cáo đặt ở các trạm xe buýt với những thông điệp thú vị, ấn tượng, cũng có thể là những tấm áp phích tuyên truyền hay những cuốn tạp chí thanh lịch…Mỗi thiết kế là một sản phẩm nghệ thuật độc đáo được thể hiện một cách phong phú, đa dạng bằng sự sáng tạo và phong cách khác biệt nhưng tất cả đều hướng đến một mục đích chung là: Tạo sự chú ý và hướng người xem đến đối tượng được thiết kế nhằm truyền tải thông điệp cụ thể.

  • Tại sao thiết kế đồ họa lại cần thiết

Góp phần giúp các công ty bán được hàng

Để có thể tiêu thụ được hàng hóa thì cần trải qua nhiều bước công việc nhưng nếu chỉ xét ở công đoạn đưa hình ảnh sản phẩm đến gần với công chúng nhằm tiếp cận được khách hàng tiềm năng thì graphic designer giữ vai trò khá quan trọng. Công việc của Graphic designer là thiết kế bao bì, sản phẩm thật nổi bật, bắt mắt nhưng vẫn phù hợp với đối tượng khách hàng mục tiêu để thu hút sự chú ý từ người mua. Hay sẽ thiết kế poster quảng cáo cho sản phẩm, dịch vụ treo ở nơi công cộng nhằm giới thiệu, quảng bá rộng rãi đến với người dùng, đồng thời chỉnh sửa hình ảnh của diễn viên quảng cáo sao cho thật chỉn chu, đẹp nhằm tạo thiện cảm với khách hàng,… Tóm lại nhiệm vụ của graphic designer là bằng tư duy và tay nghề của mình làm cho hình ảnh của sản phẩm quảng bá nổi bật nhất, sáng tạo nhất và đẹp nhất có thể vì đây là một trong những yếu tố quyết định việc sản phẩm có bán được hay không.

Giúp người đọc thích đọc hơn

Những người thiết kế đồ họa luôn chăm chỉ, cố gắng thiết kế nên những bìa sách hay những trang tạp chí đẹp hơn, tinh tế và có bố cục hợp lý hơn hoặc nhằm mục đích khuyến khích mọi người đọc nhiều sách từ đó dần dần hình thành thói quen đọc sách cũng như mang đến những trải nghiệm đọc thú vị hơn cho độc giả.

Góp phần giúp các công ty tạo dựng hình ảnh:

Các công ty cần nhà thiết kế đồ họa thiết kế riêng logo, biển hiệu, thẻ nhân viên, hình ảnh trên mạng xã hội,… để xây dựng hình ảnh và thương hiệu riêng của mình, thể hiện sự chuyên nghiệp góp phần tăng độ tin cậy với mọi người. Bởi vì việc nhận diện một thương hiệu là vô cùng quan trọng nên nếu những phần thiết kế này tốt thì nghĩa là công ty đã thành công phần nào.

Trình bày ý tưởng không còn là trở ngại

Khi bạn đã có thể thuần thục trong việc sắp xếp hình ảnh, linh hoạt trong sử dụng màu sắc, chữ viết thì đồng nghĩa với việc bạn cũng có khả năng truyền đạt một cách đầy đủ và hiệu quả thông tin mình muốn đến với người khác. Điều này sẽ là một lợi thế lợi cho bạn trong công việc và cuộc sống.

Nếu đã đọc qua bài viết thì bạn chắc hẳn đã hiểu được thiết kế đồ họa là gì, ngoài ra còn biết thêm về sự cần thiết của thiết kế đồ họa đối với đời sống. Hi vọng bài đọc mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích. Nếu bạn đang có ý định tìm hiểu về công việc này thì đừng ngần ngại mà hãy thử sức nhé!

Posted in Kỹ năngLeave a Comment on Thiết Kế Đồ Họa Là Gì? Vì Sao Thiết Kế Đồ Họa Là Cần Thiết?

Best Regard Là Gì? Cách Sử Dụng Best Regard?

Posted on 2020-05-13 by readafterme

Trong thời đại công nghệ hiện đại, hầu hết các công việc đều được cơ giới hóa. Việc trao đổi với nhau giữa người với người cũng được thực hiện bằng máy móc, công nghệ thông qua điện thoại, các ứng dụng chat như zalo, facebook,…Vì thế, các hoạt động trao đổi với khách hàng, đối tác trong công việc cũng được thực hiện qua vi tính và ứng dụng viết thư phổ biến nhất là email. Bạn đã tiếp xúc, hay có bao giờ sử dụng từ “Best Regard” chưa, nếu bạn là một người đã đi làm thì ắt hẳn không còn xa lạ nữa. Nhưng đối với các bạn đang còn là sinh viên, đang đi thực tập, hay mới ra trường thì ắt hẳn cụm từ này khá mới mẻ. Bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu hơn về Best Regard là gì?

  1. Khái niệm

Trong từ điển thì best regard được hiểu là trân trọng nhất. Best regard thường được sử dụng ở cuối thư với ý nghĩa thể hiện thái độ tôn trọng, nghiêm túc.

Khi bạn sử dụng từ này cuối thư sẽ toát lên được sự chuyên nghiệp nhưng vẫn gần gũi. Đây là cụm từ phù hợp nhất để dùng cho đối tác, khách hàng vì nó thể hiện một mức độ vừa phải, không quá cứng nhắc.

  • Một số trường hợp nên dùng “best regard”

Khi bạn sử dụng cụm từ này đúng hoàn cảnh, đúng lúc sẽ làm tăng giá trị của bức thư, thể hiện thiện chí của bạn trong email. Và một số tình huống nên sử dụng best regard:

Viết thư cho đồng nghiệp đã quen từ trước.

Viết thư cho đối tác đã quen thuộc từ ba tháng trở lên.

Viết thư cho khách hàng tiềm năng.

Trong các cuộc trò chuyện thảo luận với khách hàng, đối tác để thể hiện sự tôn trọng, nghiêm túc ở mức độ vừa phải.

Gửi lời ngỏ muốn nhờ sự giúp đỡ từ người khác.

  • Những lưu ý khi sử dụng “best regard”

Trong thời đại hội nhập như hiện nay, mỗi chúng ta cần phải trang bị cho mình kĩ năng tiếng anh để hỗ trợ trong công việc cũng như cuộc sống. Việc viết mail bằng tiếng anh hiện nay rất phổ biến từ việc trao đổi với khách hàng, đối tác đến việc viết mail xin việc,…Ngay từ bây giờ các bạn hãy rèn luyện kĩ năng viết một bức thư email chuyên nghiệp. Để làm được điều đó thì bạn cần chú ý những điều sau khi sử dụng “best regard” cuối thư:

Không nhấn mạnh từ bằng cách viết hoa, in đậm: Khi bạn nhấn mạnh cụm từ vô tình bạn gây ra sự khó chịu cho người đọc thư. Vì họ nghĩ rằng bạn đang nói to lên với họ rằng bạn đang thể hiện thái độ trân trọng. Người đọc không những không vui mà ngược lại họ cảm thấy bạn đang thiếu chuyên nghiệp.

Thực tế cho thấy rằng một số nhà tuyển dụng đã phàn nàn về ứng viên khi viết đơn xin việc mà in đậm và viết hoa làm họ cảm thấy phản cảm không còn hứng thú gì với đơn xin việc đó nữa.

Không sử dụng các icon và biểu tượng cảm xúc: Khi đang bàn bạc về một vấn đề làm ăn hay nghiêm túc thì không nên sử dụng một biểu tượng cảm xúc bên cạnh từ “best regard”. Điều đó làm người đọc cảm thấy bạn đang đùa giỡn, không nghiêm túc với họ, gây ra cảm giác không tin tưởng.

  • Vì sao nên dùng “best regard” trong giao tiếp

Best regard như một lời chào tạm biệt thể hiện thái độ thân thiện, kính trọng ở một mức độ phù hợp tạo cho người đọc cảm giác gần gũi mà không thái quá, không phô trương.

  • Các cụm từ giống như “best regard”

Bạn có thể dùng một số từ thay thế cho best regard khi bạn cảm thấy từ này không phù hợp với mục đích email:

Best (điều tốt nhất, đẹp nhất): Đây cũng là một từ kết thúc an toàn giống như “best regard”, vì vậy khi bạn đang do dự phải sử dụng từ nào cho hợp lý thì có thể chọn từ best trong thư của mình.

Thanks(cảm ơn): Đôi khi kết thúc bằng từ này có thể sẽ gây cảm giác như là lời cảm ơn không có thành ý, cảm ơn qua loa. Bạn có thể khắc phục điều đó bằng cách thêm dấu chấm than để thể hiện nó chân thật hơn.

Thanks so much: Được dùng khi quan hệ của bạn và người đọc không thân thiết.

Ngoài ra còn một số từ khác như: best wishes, sincerely, looking forward,…

Để có một email chuyên nghiệp thật sự không dễ dàng, bạn cần phải tích lũy kinh nghiệm và trau dồi thêm vốn từ tiếng anh. Bài viết này hy vọng có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về Best Regard là gì?  để hoàn thiện hơn bức thư của bạn nhé. Chúc bạn thành công!

Posted in Tìm việc làmLeave a Comment on Best Regard Là Gì? Cách Sử Dụng Best Regard?

Cách Trình Bày Điểm Mạnh Điểm Yếu Khi Phỏng Vấn

Posted on 2020-05-13 by readafterme

Phỏng vấn xin việc luôn là một bước quan trọng quyết định bạn có được lựa chọn cho vị trí làm việc mới hay không. Chính vì thế nên có sự chuẩn bị kỹ cho những câu hỏi mà chúng ta có thể gặp trong buổi phỏng vấn ấy. Và một trong những dạng câu hỏi mà các nhà tuyển dụng hay đưa ra để đánh giá khả năng ứng xử, sự nhạy bén, thông minh của bạn đó là hỏi về điểm mạnh và điểm yếu của bản thân. Nếu bạn vẫn chưa tìm cho mình câu trả lời phù hợp và khéo léo thì hãy cùng đọc bài viết để biết thêm về cách trình bày điểm mạnh điểm yếu khi phỏng vấn.

  1. Về điểm yếu
    1. Điểm yếu của bản thân là gì?

Điểm yếu là những mặt hạn chế của bạn, điểm yếu không hẳn là xấu nhưng nó gây cho bạn nhiều khó khăn hơn những việc khác. Đây cũng có thể là điều khiến bạn bỏ nhiều công sức, thời gian nhưng vẫn khó đạt được. Và nhà tuyển dụng sẽ khai thác những điều này để biết được bạn có phải người phù hợp cho vị trí ứng tuyển hay không.

  1. Cách trình bày điểm yếu khi phỏng vấn

Khi trình bày về các điểm yếu khi phỏng vấn xin việc, lời khuyên cho bạn đó là chỉ nên liệt kê những điểm yếu không liên quan đến công việc. Ngoài ra bạn hãy nêu những điểm yếu mà có thể khắc phục được và bạn đã và đang cải thiện chúng. Hoặc cũng có thể nói về những điểm yếu mà cũng vừa là điểm mạnh để có được đánh giá tốt từ người phỏng vấn. Một lưu ý đó là bạn không nên quá chân thật mà cần giới hạn số lượng điểm yếu, thường thì nêu trong khoảng từ một đến ba yếu điểm của bản thân là đủ. Đồng thời bạn cần kèm theo những biện pháp khắc phục tích cực cho những yếu điểm vừa nêu vì như vậy sẽ khiến nhà tuyển dụng đánh giá bạn là người chủ động và cầu tiến.

Muốn vậy điều bạn nên làm đó là hãy dành thời gian để tìm hiểu trước về những yêu cầu cần thiết về tố chất, kiến thức, kỹ năng… của công việc bạn đang ứng tuyển. Sau đó, bạn hãy tránh trình bày điểm yếu liên quan đến những tiêu chí quan trọng ấy trong câu trả lời. Ví dụ về một số điều bạn có thể nêu: tính cầu toàn cao, thiếu kiên nhẫn, ít nói, chỉ làm được một công việc tại một thời điểm, đa nghi,…

  • Về điểm mạnh
    • Điểm mạnh của bản thân là gì?

Điểm mạnh là những điểm mà bạn có thể làm tốt, vượt trội và xác suất bạn hoàn thành chúng một cách xuất sắc sẽ cao hơn những việc khác. Điểm mạnh bạn sở hữu sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong công việc cũng như giúp bạn nổi trội, thành công nếu biết cách phát huy chúng.

  • Cách trình bày điểm mạnh khi phỏng vấn

Khi trả lời phỏng vấn thì bạn hãy khéo léo, mạnh bạn trình bày những điểm mạnh có liên quan và phục vụ công việc bạn ứng tuyển. Bạn nên nêu khoảng ba đến năm điểm mạnh nổi bật nhất của bản thân mình và chuẩn bị cho câu trả lời thật kỹ là được.

Và để có được câu trả lời hay, ấn tượng thì trước hết bạn cần phải hiểu rõ về bản thân cũng như tính chất công việc bạn đang phỏng vấn. Đầu tiên, bạn hãy liệt kê ra những điểm mạnh của bạn và hãy nói về nó thật rõ ràng, trôi chảy để thể hiện bạn thực sự tự tin về điểm mạnh này. Bước thứ hai bạn sẽ nêu những điểm bạn có và phù hợp với yêu cầu của vị trí ứng tuyển, muốn vậy bạn nên tìm hiểu về công việc trước khi phỏng vấn. Thứ ba, đối với mỗi điểm mạnh được nêu bạn tìm ra bằng chứng thành tích cụ thể kèm theo (nếu có) để tăng tính thuyết phục cho câu trả lời. Tuân thủ theo quy trình này, bạn sẽ có phần trình bày về điểm mạnh đạt hiệu quả và tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn.

Có thể nói câu hỏi về điểm mạnh điểm yếu khi phỏng vấn khá là quen thuộc và phần lớn khả năng bạn sẽ thường xuyên gặp phải khi đi phỏng vấn cho bất kỳ một công việc nào. Vì thế hãy trang bị cho mình cách trả lời thông minh ngay từ bây giờ bởi vì không có sự chuẩn bị nào là uổng phí, bạn sẽ thấy kết quả phỏng vấn trở nên tốt đẹp hơn trước.

Posted in Tìm việc làmLeave a Comment on Cách Trình Bày Điểm Mạnh Điểm Yếu Khi Phỏng Vấn

Sự nghiệp là gì? Tại sao mỗi người nên đi tìm sự nghiệp cho mình

Posted on 2019-09-29 by readafterme

Đối với bạn, sự nghiệp là gì? Là câu hỏi bạn thường nhận được từ những người xung quanh. Họ thường cho rằng, sự nghiệp chính là công việc mà bạn đang làm. Thế nhưng, sự thật thì sự nghiệp và công việc là hai khái niệm hoàn toàn không giống nhau. Khi bạn phân biệt rõ ràng hai khái niệm này, bạn sẽ nhận thấy rằng, việc tìm sự nghiệp cho mình thực sự rất quan trọng.

Sự nghiệp là gì?

Nếu công việc là thứ bạn phải làm hàng ngày, thường xuyên với mục đích kiếm tiền thì sự nghiệp là thứ cao cả, thiêng liêng hơn. Nó là thứ mà bạn theo đuổi suốt một thời gian dài với tất cả niềm đam mê, nhiệt huyết của bản thân. Bạn có thể làm việc đó suốt ngày mà không cảm thấy chán nản hay mệt mỏi.

Sự nghiệp là thứ khiến bạn dốc lòng, dốc sức cùng thời gian, tiền bạc mà không cảm thấy hối hận hay nuối tiếc. Giúp bạn cảm thấy tràn đầy niềm tin và hy vọng trên con đường sự nghiệp của mình.

Nếu bạn cảm thấy yêu thích công việc mà mình đang làm, bạn có thể làm thêm giờ, bỏ vào đó nhiều tâm tư, tình cảm thì tin chắc rằng, công việc đó chính là sự nghiệp của bạn.

Tại sao mỗi người nên tìm sự nghiệp cho mình

Như đã nói ở trên, sự nghiệp là thứ khiến bạn mong muốn được thực hiện với nó. Vậy nên, nếu công việc mà bạn đang làm không khiến bạn cảm thấy vui vẻ, thoái mái, bạn chỉ làm vì đồng tiền, vì sự mưu sinh thì tôi khuyên bạn, hãy nên từ bỏ, tìm cho mình một công việc mới phù hợp với đam mê, niềm yêu thích của bản thân và khiến nó trở thành sự nghiệp của mình.

Nhiều người thường làm cùng một công việc trong nhiều năm, để rồi trong một khoảng thời gian nào đó, họ cảm thấy chơi vơi với công việc đó, cảm thấy bản thân không tìm thấy được mục đích thực sự của công việc này là gì và tự hỏi, sự nghiệp của mình ở đâu. Điều này rất phổ biến trong hiện nay, nhiều bạn trẻ sau khi ra trường, loay hoay tìm việc và khi có được công việc đầu tiên, họ lao đầu vào làm mà quên mất rằng, công việc này có thực sự đúng với đam mê, yêu thích của mình hay không? Đến một thời gian sau mới nhận ra bản thân đã mệt mỏi, chán chường với công việc đó như thế nào.

Mặc dù nói rằng, sự nghiệp là thứ bạn theo đuổi trong thời gian dài. Thế nhưng, có những công việc bạn làm lâu năm nhưng không phải là sự nghiệp của bạn. Có thể với công việc đó, bạn kiếm được rất nhiều tiền, bạn trang bị cho bản thân đầy đủ của cải, vật chất và cả kiến thức. Thế nhưng, khi nhìn lại, liệu với công việc này bạn đã hoàn thành những mục tiêu bạn đầu mà bạn đã đề ra. Nó có mang đến cho bạn sự thõa mãn, niềm khao khát thực hiện nó mỗi ngày hay chỉ là khoảng thời gian đi làm chỉ vì trách nhiệm, đồng lương.

Đi tìm sự nghiệp cho bản thân là quá trình đi tìm đam mê và cống hiến. Khi đã có được sự nghiệp rồi, bạn sẽ thực hiện nó với tất cả khả năng, nhiệt huyết của bản thân. Bạn yêu thích những việc mà mình làm, bạn thấy được ý nghĩa của nó. Bạn sẽ cố gắng tìm ra những phương pháp mới, những điều hay ho cho công việc. Lúc này, có thể bạn làm không vì mục đích chính là tiền bạc, thế nhưng, khi bạn đặt toàn bộ tâm huyết cho công việc, bạn sẽ tạo ra những giá trị tốt nhất và đương nhiên, vấn đề tài chính đã không còn là vấn đề. Giá trị bạn tạo ra càng lớn, tài chính thu về càng nhiều.

Vậy sự nghiệp là gì? Những người thành công trong việc tìm ra sự nghiệp của họ thường sẽ không tìm kiếm công việc vì mục tiêu tiền bạc hay thành công. Mà họ đi theo sự đam mê, tiếng thôi thúc của con tim. Khi bạn tìm thấy công việc thỏa mãn điều đó, tiền bạc và thành công sẽ tự nhiên mà đến với bạn.

Cuộc sống quý giá này không nên bị chôn vùi chỉ vì những điều không đáng. Sự nghiệp là của riêng bạn và không nên bị chi phối bởi bất kể một người nào khác. Hãy sống một cuộc đời giá trị với niềm đam mê, yêu thích hơn là vì đồng tiền và trách nhiệm.

Posted in Tìm việc làm

Điều hướng bài viết

Bài viết cũ hơn

Bài viết mới

  • Định chế tài chính là gì? Phân loại các loại định chế tài chính
  • Licensing là gì? Đặc điểm và lợi ích của Licensing trong kinh doanh
  • Current Account là gì? Đặc trưng của tài khoản vãng lai
  • Par Value là gì? Khám phá một số thông tin về Par Value?
  • Tax Identification Number là gì? Phân loại Tax Identification Number

Danh mục

  • Kỹ năng
  • Tìm việc làm
  • Tổng quan
  • Viết CV
  • 未分類
Powered by Headline WordPress Theme